Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026, quy định chi tiết và hướng dẫn mới về hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán, sổ kế toán, phương pháp ghi chép – hạch toán cũng như cách lập và trình bày Báo cáo tài chính doanh nghiệp. So với Thông tư 200 trước đây, Thông tư mới đã có nhiều thay đổi quan trọng về cấu trúc tài khoản, chuẩn hóa các nguyên tắc ghi nhận, bổ sung các quy định phù hợp với doanh nghiệp ứng dụng công nghệ, thương mại điện tử, đầu tư tài chính, và mô hình kinh doanh mới.
Đối với kế toán doanh nghiệp, việc nắm vững và cập nhật kịp thời Thông tư 99/2025/TT-BTC là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp, chính xác của sổ sách kế toán, đồng thời giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt trước thời điểm áp dụng chính thức.
⇒ Trong bài viết dưới đây, ĐẠI LÝ THUẾ ACS sẽ cùng bạn tổng hợp những điểm mới nổi bật nhất của Thông tư 99/2025/TT-BTC, phân tích sự khác biệt so với Thông tư 200, và đưa ra hướng dẫn cụ thể cho kế toán doanh nghiệp trong giai đoạn chuyển đổi 2025–2026.
I.CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỜI GIAN BAN HÀNH THÔNG TƯ
| Nội dung | Thông tư 200/2014 (Thông tư 200) | Thông tư 99/2025 (Thông tư 99)
(hiệu lực từ 01/01/2026) |
Trích quy định tại Thông tư 99/2025 |
| 1.Cơ sở Luật Kế toán | Dựa trên Luật Kế toán năm 2003. | Dựa trên Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015 | Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015. Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung ngày 29 tháng 11 năm 2024…. |
| 2.Linh hoạt cấu trúc tài khoản và BCTC | Doanh nghiệp cần sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính khi muốn bổ sung, sửa đổi tên, ký hiệu, nội dung hoặc phương pháp hạch toán của các tài khoản cấp 1, cấp 2, hoặc bổ sung/sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của BCTC. | Doanh nghiệp được quyền sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán và bổ sung thêm các chỉ tiêu của BCTC nếu phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý, mà không cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính
(phải đảm bảo không làm thay đổi thông tin trình bày trên BCTC và phải ban hành Quy chế hạch toán). |
Khoản 2, Điều 11, Thông tư 99/2025 – Hệ thống tài khoản kế toán |
| 3.Hệ thống báo cáo tài chính | – Bảng cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. |
– Báo cáo tình hình tài chính; (đổi tên)
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. |
Khoản 1, Điều 17, Thông tư 99 – Hệ thống Báo cáo tài chính doan |
II.TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM MỚI THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC SO VỚI THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1.THAY ĐỔI MẪU TẠI PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO
Một trong những nội dung thay đổi quan trọng của Thông tư 99/2025/TT-BTC là việc cập nhật và chuẩn hóa lại các mẫu biểu kế toán, giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quá trình ghi sổ và lập báo cáo tài chính.
Cụ thể, Thông tư 99 đã sửa đổi, rút gọn và thống nhất các phụ lục mẫu biểu như sau:
| STT | Nội dung | Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC | Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC | Điểm thay đổi nổi bật |
| 1 | Phụ lục 1 – Danh mục và biểu tượng từ kế toán | Danh mục thuật ngữ kế toán chủ yếu bằng tiếng Việt, chưa đồng bộ với chuẩn quốc tế. | Bổ sung, chuẩn hóa thuật ngữ; cập nhật biểu tượng kế toán theo hướng tương thích chuẩn IFRS và ngôn ngữ kế toán hiện đại. | Chuẩn hóa hệ thống từ vựng, cập nhật theo xu hướng hội nhập và chuyển đổi số. |
| 2 | Phụ lục 2 – Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp | Gồm hệ thống tài khoản kế toán truyền thống (theo mô hình Thông tư 200), chưa có nhóm tài khoản cho lĩnh vực công nghệ, đầu tư tài chính mới. | Cập nhật lại toàn bộ mã tài khoản, tên gọi, nội dung phản ánh;
Bổ sung tài khoản cho hoạt động đầu tư, chuyển đổi số, thương mại điện tử. |
Hiện đại hóa hệ thống tài khoản, phù hợp xu thế kinh doanh mới và yêu cầu quản trị. |
| 3 | Phụ lục 3 – Hệ thống sổ kế toán | 45 mẫu sổ kế toán (gồm cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp). | Rút gọn còn 42 mẫu sổ; loại bỏ mẫu trùng lặp, bổ sung hướng dẫn định dạng sổ kế toán điện tử. | Tinh gọn, hiện đại hóa, khuyến khích ứng dụng phần mềm kế toán – báo cáo điện tử. |
| 4 | Phụ lục 4 – Tài liệu báo cáo, biểu mẫu kế toán | Hệ thống báo cáo tài chính truyền thống, trình bày thủ công, chưa liên kết dữ liệu với thuế. | Chuẩn hóa lại biểu mẫu báo cáo; đảm bảo liên thông dữ liệu kế toán – thuế – tài chính;
Hỗ trợ lập báo cáo điện tử và công bố thông tin tự động. |
Hướng tới đồng bộ báo cáo tài chính điện tử, tăng tính minh bạch và khả năng kết nối dữ liệu. |
2.ĐỔI TÊN CÁC TÀI KHOẢN
| SỐ TK | TÊN TÀI KHOẢN CŨ | TÊN TÀI KHOẢN MỚI | TRÍCH QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 99/2025 |
| 112 | Tiền gửi Ngân hàng | Tiền gửi không kỳ hạn | |
| 155 | Thành phẩm | Sản phẩm | Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
| 158 | Hàng hóa kho bảo thuế | Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế | |
| 2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ TSCĐ | Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
| 242 | Chi phí trả trước | Chi phí chờ phân bổ | Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
| 244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | Ký quỹ, ký cược | Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
| 337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng | |
| 4112 | Thặng dư vốn cổ phần | Thặng dư vốn | |
| 419 | Cổ phiếu quỹ | Cổ phiếu mua lại của chính mình | Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp.
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm giá trị cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó (cổ phiếu mua lại của chính mình). |
3.BỔ SUNG CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
| SỐ TK | TÊN TÀI KHOẢN | BẬC |
| 215 | Tài sản sinh học | 1 |
| 2151 | Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ | 2 |
| 21511 | Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ chưa đạt đến giai đoạn trưởng thành | 2 |
| 21512 | Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành | 2 |
| 215121 | Nguyên giá | 2 |
| 215122 | Giá trị khấu hao lũy kế | 2 |
| 2152 | Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần | 2 |
| 2153 | Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần | 2 |
| 2414 | Nâng cấp, cải tạo TSCĐ | 2 |
| 332 | Phải trả cổ tức, lợi nhuận | 1 |
| 6275 | Thuế, phí, lệ phí | 2 |
| 82112 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu | 2 |
4.LOẠI BỎ KHỎI DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
| SỐ | TÊN TÀI KHOẢN | BẬC |
| 1111 | Tiền Việt Nam | 2 |
| 1112 | Ngoại tệ | 2 |
| 1113 | Vàng tiền tệ | 2 |
| 1121 | Tiền Việt Nam | 2 |
| 1122 | Ngoại tệ | 2 |
| 1123 | Vàng tiền tệ | 2 |
| 1131 | Tiền Việt Nam | 2 |
| 1132 | Ngoại tệ | 2 |
| 1212 | Trái phiếu | 2 |
| 1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | 2 |
| 1385 | Phải thu về cổ phần hóa | 2 |
| 1531 | Công cụ, dụng cụ | 2 |
| 1532 | Bao bì luân chuyển | 2 |
| 1533 | Đồ dùng cho thuê | 2 |
| 1534 | Thiết bị, phụ tùng thay thế | 2 |
| 1557 | Thành phẩm bất động sản | 2 |
| 1611 | Chi sự nghiệp năm trước | 2 |
| 1612 | Chi sự nghiệp năm nay | 2 |
| 2121 | TSCĐ hữu hình thuê tài chính | 2 |
| 2122 | TSCĐ vô hình thuê tài chính | 2 |
| 2131 | Quyền sử dụng đất | 2 |
| 2132 | Quyền phát hành | 2 |
| 2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | 2 |
| 2134 | Nhãn hiệu hàng hóa | 2 |
| 2135 | Chương trình phần mềm | 2 |
| 2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | 2 |
| 2138 | TSCĐ vô hình khác | 2 |
| 4132 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 2 |
| 4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | 2 |
| 4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | 2 |
| 441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 1 |
| 461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | 1 |
| 4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | 2 |
| 4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | 2 |
| 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 1 |
| 6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | 2 |
| 6112 | Mua hàng hóa | 2 |
5.BỔ SUNG NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Theo Điều 3 Thông tư 99/2025/TT-BTC)
Một trong những điểm mới quan trọng của Thông tư 99/2025/TT-BTC là lần đầu tiên quy định rõ yêu cầu về công tác quản trị và kiểm soát nội bộ trong hoạt động kế toán doanh nghiệp.
| Nội dung | Yêu cầu cụ thể theo Thông tư 99/2025/TT-BTC | Ý nghĩa & tác động đối với doanh nghiệp |
| 1. Tuân thủ pháp luật và chính sách liên quan | Mọi hoạt động tạo lập, thực hiện, quản lý và kiểm soát các giao dịch kinh tế phát sinh phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật, cơ chế và chính sách hiện hành. | Tăng cường kỷ luật tài chính, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ của chứng từ, nghiệp vụ kế toán. |
| 2. Tự xây dựng quy chế quản trị nội bộ | Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xây dựng quy chế quản trị nội bộ (hoặc tài liệu tương đương), quy định rõ vai trò, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận trong quy trình kế toán. | Giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát rủi ro, hạn chế sai phạm, đồng thời chuẩn hóa quy trình làm việc theo hướng minh bạch và chuyên nghiệp. |
| 3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ | Doanh nghiệp cần tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm phân định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa các cá nhân, bộ phận có liên quan trong việc tạo lập và kiểm soát giao dịch kế toán. | Đảm bảo tính chính xác, minh bạch của số liệu kế toán; nâng cao hiệu quả giám sát tài chính và tuân thủ chuẩn mực kế toán mới. |
6.BỔ SUNG NGUYÊN TẮC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHI THAY ĐỔI ĐƠN VỊ TIỀN TỆ TRONG KẾ TOÁN
Theo khoản 2, Điều 5 Thông tư 99/2025/TT-BTC đã bổ sung quy định chi tiết về cách thức chuyển đổi và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán.
| Nội dung | Hướng dẫn cụ thể theo Thông tư 99/2025/TT-BTC | Ý nghĩa thực tiễn |
| Chuyển đổi số dư kế toán khi thay đổi đơn vị tiền tệ | Tại kỳ kế toán đầu tiên sau khi thay đổi, doanh nghiệp phải chuyển đổi toàn bộ số dư các khoản mục trên sổ kế toán và Báo cáo tình hình tài chính sang đơn vị tiền tệ mới. Tỷ giá áp dụng là tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình (trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản) của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch tại ngày thay đổi đơn vị tiền tệ. | Đảm bảo tính thống nhất và khách quan trong quy đổi tiền tệ; phản ánh trung thực giá trị tài sản, nợ phải trả tại thời điểm thay đổi. |
| Thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính | Các thông tin so sánh (cột kỳ trước) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy đổi theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của kỳ trước liền kề tại ngân hàng doanh nghiệp thường xuyên giao dịch. | Giúp đảm bảo khả năng so sánh giữa các kỳ kế toán, tránh sai lệch về số liệu do thay đổi đơn vị tiền tệ. |
| Trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính | Doanh nghiệp phải trình bày rõ lý do thay đổi đơn vị tiền tệ và phân tích ảnh hưởng của việc thay đổi này đối với Báo cáo tài chính. | Tăng cường tính minh bạch, giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ tác động của thay đổi đơn vị kế toán. |
7.CÔNG TÁC KẾ TOÁN KHI DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ TRONG KẾ TOÁN KHÔNG PHẢI LÀ ĐỒNG VIỆT NAM
Theo Điều 6 Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp khi sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán khác Đồng Việt Nam, đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
| Nội dung | Hướng dẫn theo Thông tư 99/2025/TT-BTC | Lưu ý cho doanh nghiệp |
| Đơn vị trình bày Báo cáo tài chính hợp pháp tại Việt Nam | Dù doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác (như USD, EUR…), Báo cáo tài chính mang tính pháp lý để công bố và nộp cho cơ quan nhà nước vẫn phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam. | Báo cáo tài chính hợp pháp là Báo cáo bằng VND, trừ khi pháp luật quy định khác. |
| Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam | Doanh nghiệp phải chuyển đổi toàn bộ Báo cáo tài chính từ đơn vị tiền tệ kế toán sang Đồng Việt Nam theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 99/2025/TT-BTC. | Đảm bảo số liệu tài chính có thể tổng hợp, so sánh và kiểm tra thống nhất trong hệ thống kế toán quốc gia. |
| Báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp pháp luật phải được kiểm tra bởi tổ chức kiểm toán độc lập thì báo cáo tài chính được kiểm tra là báo cáo tài chính được trình bày ở Đồng Việt Nam. | Tránh sai sót pháp lý khi công bố thông tin tài chính hoặc nộp hồ sơ kế toán – thuế. |
8.CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI BAN HÀNH QUY CHẾ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
| ĐIỂM MỚI | QUY ĐỊNH MỚI TRONG THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC | THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC |
| 4 trường hợp phải ban hành Quy chế hạch toán kế toán | Doanh nghiệp phải ban hành khi: – Khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu chứng từ kế toán theo khoản 2 Điều 9. – Khi sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán theo khoản 2 Điều 11. – Khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu sổ kế toán theo khoản 2 Điều 12. – Khi bổ sung thêm các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo khoản 1 Điều 18. |
Nếu muốn sửa đổi, bổ sung các nội dung về biểu mẫu, số hiệu, kết cấu của tài khoản kế toán, chỉ tiêu của Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp, phải xin Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi sửa đổi. |
III. THAY ĐỔI VỀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.Bổ Sung Mã Mới
Theo Điều 17 Thông tư 99/2025/TT-BTC đổi tên Bảng cân đối kế toán thành Báo cáo tình hình tài chính
| SỐ TK | TÊN TÀI KHOẢN CŨ | TÊN TÀI KHOẢN MỚI |
| 120 | Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123 | Mã số 120 Đầu tư tài chính ngắn hạn = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123 + Mã số 124 + Mã số 125 + Mã số 126 |
| 124 | –
– – |
Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
| 125 | Đầu tư ngắn hạn khác | |
| 126 | Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác |
2.Sửa đổi quy định về chỉ tiêu 134 – Tài sản ngắn hạn phát sinh từ hợp đồng
| ĐIỂM MỚI | QUY ĐỊNH MỚI TRONG THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC | THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC |
| 134 ( Tài sản ngắn hạn phát sinh từ hợp đồng) | Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản phát sinh từ hợp đồng ≤ 12 tháng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 137 “Tài sản phát sinh từ hợp đồng” |
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”. |
3.Thay đổi mã số chỉ tiêu
| STT | QUY ĐỊNH MỚI TRONG THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC | THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC |
| 1 | Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Bỏ chỉ tiêu 135 – Phải thu về cho vay ngắn hạn |
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
|
| 2 | Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
|
Các khoản phải thu đài hạn (Mã số 210)
|
>>> Trên đây là những Cập Nhật Chi Tiết Các Điểm Mới Thông Tư 99/2025/Tt-Btc Thay Thế Thông Tư 200/2014/Tt-Btc Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Có Hiệu Lực Từ Ngày 01/01/2026
Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!
⇒ XEM THÊM TẠI FANPAGE: [ ĐẠI LÝ THUẾ ACS ]
Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:
- Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.
Đại Lý Thuế AcsTax
Website: acstax.edu.vn
Email: acstax.edu@gmail.com
Hotline / Zalo: 0975883170
Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.
Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.
Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.
…..

