HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

Trong bài viết này, Đại lý thuế ACS sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước kê khai thuế GTGT Quý 3/2025 trên HTKK, giúp doanh nghiệp:

  • Nắm rõ điểm mới trong chính sách thuế năm 2025.
  • Thực hiện kê khai đúng biểu mẫu – đúng hạn – đúng quy định.
  • Hạn chế tối đa rủi ro sai sót và bị xử phạt hành chính về thuế.

Hãy cùng Đại Lý Thuế ACS cập nhật hướng dẫn mới nhất ngay dưới đây để đảm bảo doanh nghiệp bạn tuân thủ quy định thuế 2025 một cách chính xác và hiệu quả nhất.

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

Lưu ý:  Phiên bản HTKK mới đã cập nhật biểu mẫu 01/GTGT với các chỉ tiêu điều chỉnh theo Nghị quyết 204/2025/QH15, vì vậy doanh nghiệp cần đảm bảo đã cài đặt đúng phiên bản phần mềm mới nhất để tránh sai sót trong quá trình kê khai.


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

Lưu ý: Theo quy định mới tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm vẫn được kê khai thuế GTGT theo quý. Do đó, cần xác định đúng kỳ kê khai để đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và quy mô doanh nghiệp.


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

+ Giải thích chi tiết chỉ tiêu [01b] – Kỳ tính thuế

Tại chỉ tiêu [01b] – “Kỳ tính thuế” trên tờ khai Mẫu 01/GTGT, người nộp thuế cần xác định doanh nghiệp kê khai theo tháng hay theo quý, căn cứ vào doanh thu năm trước liền kề theo quy định tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP.

– Cụ thể như sau:

  • Doanh thu năm trước > 50 tỷ đồng → Kê khai theo tháng.
  • Doanh thu năm trước ≤ 50 tỷ đồng → Kê khai theo quý.
  • Kỳ tính thuế được ổn định trong suốt 01 năm dương lịch, không thay đổi giữa chừng.

+ Một số trường hợp đặc biệt:

1.Doanh nghiệp mới thành lập → được chọn kê khai theo quý trong năm đầu tiên.
2.Doanh nghiệp có năm đầu hoạt động chưa đủ 12 tháng → sang năm thứ hai, kỳ kê khai giữ nguyên như năm đầu.
3. Doanh nghiệp chuyển từ kê khai theo tháng sang quý

  • Áp dụng khi doanh thu năm trước từ 50 tỷ trở xuống.
  • Phải thông báo với cơ quan thuế trước ngày 31/01 của năm sau.
  • Việc chuyển đổi không bắt buộc.

4.Doanh nghiệp chuyển từ kê khai theo quý sang tháng

  • Áp dụng khi doanh thu năm trước vượt 50 tỷ đồng.
  • Không cần thông báo với cơ quan thuế (đây là trường hợp bắt buộc chuyển kỳ kê khai).

⇒ Lưu ý:

Doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu năm trước trên các tờ khai thuế GTGT đã nộp, tránh nhầm lẫn giữa doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế GTGT. Việc xác định đúng kỳ kê khai giúp tuân thủ đúng quy định và tránh bị xử phạt hành chính về thuế.


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

Trong trường hợp doanh nghiệp có hàng hóa hoặc dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15, cần lập phụ lục giảm thuế trước khi hoàn thiện tờ khai chính.

Phụ lục giảm thuế có tên: “PL 142/2024/QH15 – 174/2024/QH15 – 204/2025/QH15”


Phụ lục này bao gồm 3 phần chính:

+ Phần 1 – Hàng hóa, dịch vụ mua vào có thuế suất 8%

  • Dành cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ.
  • Kê khai chi tiết các hóa đơn đầu vào áp dụng thuế suất 8%, gồm:
    • Số hóa đơn, ngày hóa đơn, tên nhà cung cấp, mã số thuế, giá trị chưa thuế và thuế GTGT.

+ Phần 2 – Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế

  • Kê khai chi tiết các hóa đơn đầu ra thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế 8%.
  • Ghi rõ: tên khách hàng, mã số thuế, số hóa đơn, doanh thu chưa thuế, thuế suất, số thuế GTGT.

+ Phần 3 – Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra

  • Sau khi nhập xong phần 1 và phần 2, phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán số chênh lệch thuế GTGT 8% giữa đầu ra và đầu vào trong kỳ.
  • Hệ thống sẽ tự động cập nhật số liệu này sang Tờ khai 01/GTGT.

⇒ Lưu ý:

  • Chỉ lập phụ lục này khi doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ thuộc diện GIẢM THUẾ GTGT theo quy định mới.
  • Không thuộc diện giảm thuế thì không tích chọn phụ lục “PL 142/2024/QH15 – 174/2024/QH15 – 204/2025/QH15”.

+ Sau khi nhập xong phụ lục, người nộp thuế cần:

  • Kiểm tra lại số liệu trên Tờ khai 01/GTGT;
  • Chọn “Ghi” để lưu thông tin → Sau đó kết xuất file XML để nộp qua hệ thống iHTKK hoặc eTax.

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP


+ Các chỉ tiêu cần lưu ý khi hoàn thiện tờ khai

Chỉ tiêu Nội dung hướng dẫn kê khai
[21] Tích chọn khi không phát sinh đồng thời hóa đơn đầu ra và đầu vào trong kỳ.
[22] Luôn bằng chỉ tiêu [43] của kỳ kê khai trước liền kề.
[23] Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn GTGT hợp lệ + giấy nộp tiền thuế GTGT khâu nhập khẩu (bao gồm nhà thầu nước ngoài).
[24] Số tiền thuế GTGT đầu vào tương ứng với giá trị tại chỉ tiêu [23].
[23a] Giá trị hàng hóa nhập khẩu, lấy giá tính thuế trên tờ khai hải quan.
[24a] Thuế GTGT hàng nhập khẩu, tổng hợp từ giấy nộp tiền thuế GTGT khâu nhập khẩu.
[25] Phần thuế GTGT đầu vào tại [24] đủ điều kiện khấu trừ theo quy định.

+ Các chỉ tiêu về hóa đơn đầu ra

Chỉ tiêu Loại hàng hóa, dịch vụ kê khai
[26] Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế (KCT) – ví dụ: dịch vụ y tế, giáo dục.
[29] Hàng hóa, dịch vụ thuộc thuế suất 0% – như hàng xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu.
[30] Hàng hóa, dịch vụ thuế suất 5% – ví dụ: thuốc, dụng cụ dạy học, nước sạch.
[32] Hàng hóa, dịch vụ thuế suất 10% – hàng hóa, dịch vụ thông thường.
[32a] Hàng hóa, dịch vụ không tính thuế (KKK) – theo quy ước, thông lệ đặc thù.

+ Các chỉ tiêu phát sinh điều chỉnh phát sinh chỉ tiêu 37,38 khi:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp lập tờ khai bổ sung điều chỉnh các ký trước => làm tăng/giảm thuế còn được khẩu trừ chuyển kỳ sau => điều chỉnh phần tăng/giảm vào chỉ tiêu 37/38 của kỳ hiện tại.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp nhận kết quả kiểm tra thuế, trên kết quả có kết luận “Giảm thuế GTGT được khấu trừ ở trong kỳ kiểm tra…, số tiền… -> điều chỉnh vào chỉ tiêu 37.


+ Chỉ tiêu [40b]

  • Dành cho doanh nghiệp có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư (chưa hoạt động).
  • Cho phép bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động SXKD (nếu có).

+ Chỉ tiêu [42]: phần thuế GTGT đề nghị hoàn trong kỳ (phần còn lại (nếu có) tiếp tục được khấu trừ kỳ sau) với điều kiện làm hồ sơ hoàn thuế).


+ Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý 3/2025

Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
  2. a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  3. b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2025 như sau:

– Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì hạn chót nộp tờ khai thuế kỳ Quý 3 năm 2024 là ngày 31/10/2025.

⇒ Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện các giao dịch thuế điện tử 24 giờ trong ngày (từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ) và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết.


+ Mức phạt khi nộp chậm tờ khai thuế GTGT (theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

+ Biện pháp khắc phục hậu quả

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, người nộp thuế còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

⇒ Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.


Trên đây là những điểm mới về HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT QUÝ 3/2025 TRÊN HTKK NGHỊ QUYẾT 204/2025/QH15 VÀ NGHỊ ĐỊNH 174/2025/NĐ-CP

Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với  ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!


Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:

  • Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.
  • Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.
  • Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.
  • ..

 

HOÀN THUẾ GTGT 2025: QUY ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN, THỜI GIAN HOÀN THUẾ VAT

Đại Lý Thuế AcsTax

Website: acstax.edu.vn

Email:  acstax.edu@gmail.com

Hotline / Zalo: 0799138350

Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • panen99
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • Facebook
    Zalo
    Gọi ngay
    0799 138 350
    Home