HOÀN THUẾ GTGT 2025: QUY ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN, THỜI GIAN HOÀN THUẾ VAT

Hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là hoàn thuế VAT, là một nghiệp vụ quan trọng mà bất kỳ kế toán viên hay chủ doanh nghiệp nào cũng cần nắm vững. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình hoàn thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa dòng tiền, giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Bài viết này Đại Lý Thuế ACS sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện và chi tiết về các quy định hoàn thuế GTGT, bao gồm: khái niệm, các trường hợp được hoàn, điều kiện áp dụng và thời gian xử lý hồ sơ theo pháp luật hiện hành.

HOÀN THUẾ GTGT 2025: QUY ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN, THỜI GIAN HOÀN THUẾ VAT

1.HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) LÀ GÌ?

➤  Hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT)  là việc Nhà nước thông qua cơ quan thuế, trả lại cho doanh nghiệp, tổ chức số tiền thuế GTGT đầu vào đã nộp nhưng chưa được khấu trừ hết. Về bản chất, đây là khoản tiền thuế mà doanh nghiệp đã ứng trước cho Nhà nước trong quá trình mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

➤  Việc hoàn thuế nhằm các mục đích chính:

  • Đảm bảo tính công bằng: Tránh tình trạng đánh thuế hai lần lên cùng một đối tượng.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp: Tăng cường vốn lưu động, khuyến khích các hoạt động đặc thù như xuất khẩu, đầu tư phát triển.
  • Thực thi các chính sách ưu đãi: Áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA, viện trợ nhân đạo hoặc các đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

2.QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CẬP NHẬT VỀ HOÀN THUẾ GTGT MỚI NHẤT

➤ Để thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT, kế toán cần nắm chắc các quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn liên quan. Nội dung cốt lõi bao gồm:

  • Các trường hợp được phép hoàn thuế.
  • Các trường hợp không được hoàn thuế.
  • Điều kiện bắt buộc để được hoàn thuế.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

2.1. Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 15, Luật thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH-15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025. Dưới đây là 8 trường hợp cụ thể mà cơ sở kinh doanh được xem xét hoàn thuế GTGT:

(1) Hoàn thuế đối với hoạt động xuất khẩu

Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng/quý và có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn theo tháng/quý (trừ trường hợp hàng nhập khẩu để xuất khẩu).

(2) Hoàn thuế đối với dự án đầu tư

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp đã đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi có dự án đầu tư (bao gồm dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng) sẽ được xem xét hoàn thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể.

 Phạm vi áp dụng:

  • Các dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư, kể cả dự án được chia thành nhiều giai đoạn hoặc nhiều hạng mục.
  • Không áp dụng đối với dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp.
  • Bao gồm cả dự án tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí trong giai đoạn đầu tư.

➤ Nguyên tắc khấu trừ và hoàn thuế:

  • Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư, nếu chưa được hoàn, thì trước hết doanh nghiệp thực hiện bù trừ với số thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại (nếu có).
  • Sau khi bù trừ, nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư vẫn còn và chưa được khấu trừ hết với giá trị từ 300 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định.

➥  Như vậy, doanh nghiệp có dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư sẽ được hoàn thuế GTGT nếu đáp ứng đủ điều kiện: đã khấu trừ với hoạt động kinh doanh hiện tại nhưng vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

(3) Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%

➤ Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% sẽ được hoàn thuế trong trường hợp:

  • Sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Khi đó, doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật.

(4) Hoàn thuế giá trị gia tăng khi giải thể, phá sản

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi giải thể, phá sản, nếu có số thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết, thì được hoàn lại.

Trường hợp tổ hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chuyển đổi thành hợp tác xã, thì hợp tác xã sẽ được kế thừa số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết để tiếp tục khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.

 (5) Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh

Người được hoàn thuế gồm: Người nước ngoài; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. ( Trừ các đối tượng: thành viên tổ bay theo pháp luật hàng không và thành viên đoàn thủy thủ theo pháp luật hàng hải).

Điều kiện: Có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị đi lại quốc tế.

Khi mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh, các đối tượng này sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng.

(6) Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chương trình, dự án ODA và viện trợ không hoàn lại

Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính được phía tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại sẽ được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam phục vụ dự án.

Tổ chức tại Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo của tổ chức/cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ dự án tại Việt Nam, cũng được hoàn số thuế GTGT đã trả.

(7) Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao được mua tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật về ngoại giao, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả.

Thuế GTGT được hoàn căn cứ theo số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc chứng từ thanh toán có bao gồm thuế GTGT.

(8) Hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế

Doanh nghiệp, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế GTGT.

Trường hợp Việt Nam là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về hoàn thuế GTGT, thì việc hoàn thuế sẽ được thực hiện theo nội dung cam kết tại điều ước đó.

2.2. Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng

➤ Căn cứ khoản 3, Điều 30 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, có 4 trường hợp doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT mà phải kết chuyển số thuế chưa khấu trừ sang kỳ tiếp theo:

  • Dự án đầu tư không góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.
  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo pháp luật về đầu tư.
  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động không duy trì đủ điều kiện:
    • Bị thu hồi một trong các giấy tờ như: giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản xác nhận hoặc chấp thuận.
    • Hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện không đáp ứng điều kiện kinh doanh. Khi đó, thời điểm không được hoàn thuế được tính từ ngày thu hồi giấy tờ hoặc ngày có kết luận kiểm tra.
  • Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản (trừ trường hợp tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí) và dự án sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản khai thác.

2.3. Điều kiện để được hoàn thuế GTGT

Theo Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 và 32 của Nghị định này (đã nêu tại mục 2.1) cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a.Điều kiện chung

  • Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
  • Thực hiện lập, ghi chép và lưu giữ đầy đủ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
  • Có tài khoản tiền gửi ngân hàng mang tên và theo đúng mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
  • Đáp ứng quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào và không thuộc các trường hợp bị loại trừ theo quy định pháp luật.

b.Điều kiện về người bán

➤ Người bán hàng hóa, dịch vụ cho cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế phải đảm bảo đã thực hiện nghĩa vụ khai, nộp thuế GTGT. Cụ thể:

  • Tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế, người bán đã nộp hồ sơ khai thuế GTGT đúng quy định và không còn nợ thuế GTGT của kỳ tính thuế tương ứng.
  • Cơ quan thuế xác định tình trạng khai và nộp thuế của người bán thông qua hệ thống công nghệ thông tin tự động.
  • Nếu người bán chưa nộp đủ hồ sơ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế (kể cả trường hợp chưa đến hạn nộp) hoặc vẫn còn nợ thuế GTGT, thì doanh nghiệp không được hoàn thuế đối với các hóa đơn thuộc kỳ tính thuế đó.

c.Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế

Tại thời điểm nộp hồ sơ, cơ sở kinh doanh phải thuộc diện được hoàn thuế GTGT, đồng thời có số thuế GTGT đầu vào đáp ứng đầy đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định.

Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về khai thuế và quản lý thuế, lập hồ sơ hoàn thuế riêng cho từng trường hợp và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết.

d.Lưu ý quan trọng

Nếu doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT, thì không được kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đã kê khai hoàn sang kỳ tiếp theo để khấu trừ.

Các điều kiện trên là căn cứ pháp lý quan trọng để cơ quan thuế xem xét và phê duyệt hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp. Do đó, cơ sở kinh doanh cần tuân thủ đầy đủ nhằm tránh bị từ chối hoàn thuế.

2.4. Thời gian giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, sau khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành phân loại hồ sơ thành 2 nhóm:

  • Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau
  • Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau

a.Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau

Trong vòng 06 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo chấp nhận hồ sơ và xác định thời hạn xử lý, cơ quan thuế phải thực hiện một trong ba phương án:

    • Ban hành quyết định hoàn thuế nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ điều kiện.
    • Chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước khi hoàn trong trường hợp thuộc quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019.
    • Ban hành thông báo không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

Nếu phát hiện có sự sai lệch giữa hồ sơ và dữ liệu quản lý, cơ quan thuế sẽ gửi văn bản yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin.

Lưu ý: Khoảng thời gian người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ sẽ không được tính vào thời hạn xử lý hoàn thuế.

b.Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau

Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế để xác định chính xác số thuế GTGT đủ điều kiện hoàn.

Thời gian xử lý: tối đa 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản chấp nhận hồ sơ.

Sau thời hạn này, cơ quan thuế phải ra quyết định:

    • Hoàn thuế GTGT nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Không hoàn thuế nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện theo quy định.

 Như vậy, tùy theo tính chất hồ sơ, thời gian giải quyết hoàn thuế GTGT sẽ dao động từ 6 đến 40 ngày làm việc. Người nộp thuế cần nắm rõ để chủ động trong việc theo dõi, giải trình và bổ sung hồ sơ kịp thời.

————————–

Trên đây là những hoàn thuế GTGT 2025: quy định, hồ sơ hoàn thuế vat. các doanh nghiệp cần sớm cập nhật và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với  ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!


Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:

  • Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.
  • Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.
  • Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.
  • ..

HOÀN THUẾ GTGT 2025: QUY ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN, THỜI GIAN HOÀN THUẾ VAT

Đại Lý Thuế AcsTax

Website: acstax.edu.vn

Email:  acstax.edu@gmail.com

Hotline / Zalo: 0799138350

Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • panen99
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • Facebook
    Zalo
    Gọi ngay
    0799 138 350
    Home