CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ & KHÔNG ĐƯỢC TRỪ TỪ 1/10/2025 THEO LUẬT THUẾ TNDN NĂM 2025


Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 chính thức có hiệu lực, mang đến nhiều điều chỉnh quan trọng về quy định chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Việc xác định khoản chi phí nào được trừ, khoản nào không được trừ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế, hạn chế rủi ro bị loại chi phí, và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Theo quy định mới tại Điều 11 Luật Thuế TNDN 2025, các khoản chi phí được trừ phải liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, có đủ chứng từ hợp pháp, và thanh toán không dùng tiền mặt đối với các hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. Bên cạnh đó, nhiều nhóm chi phí trước đây bị hạn chế hoặc không được trừ nay đã được mở rộng phạm vi công nhận, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong quá trình hạch toán thuế.

Trong bài viết này, ĐẠI LÝ THUẾ ACS sẽ giúp bạn tổng hợp chi tiết danh mục các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN, theo quy định mới nhất từ 01/10/2025, kèm căn cứ pháp lý cụ thể, giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng thực tế trong công tác kế toán – thuế năm 2025.


I. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ TNDN TỪ 01/10/2025 

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN từ 01/10/2025, gồm:

 1.Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN từ 01/10/2025 

Bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp.

Đặc biệt, Luật 2025 bổ sung quy định: Doanh nghiệp được trừ thêm khoản chi bổ sung tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, nếu khoản chi đó phục vụ nghiên cứu và phát triển (R&D).


2.Khoản chi có tính chất đặc thù, được pháp luật cho phép trừ khi tính thuế TNDN từ 01/10/2025 

Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.

Khoản chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị – xã hội trong doanh nghiệp.

Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp.


Khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa:

  • Giáo dục, y tế, văn hóa, phòng chống thiên tai – dịch bệnh, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết;
  • Các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

Khoản chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

Khoản chi thực tế cho người được biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ theo quy định của Chính phủ.

Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính nhằm trung hòa các-bon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ.


3.Khoản chi khác được phép tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN từ 01/10/2025 

Một số khoản chi đặc biệt khác vẫn được trừ nếu đáp ứng điều kiện pháp lý:

  • Chi nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phục vụ quá trình chuyển đổi số.
  • Chi phí khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, sự kiện bất khả kháng.
  • Chi cho cán bộ biệt phái đến các tổ chức tín dụng đặc biệt.
  • Khoản chi phục vụ sản xuất kinh doanh chưa có doanh thu tương ứng trong kỳ (nếu được Chính phủ hướng dẫn cụ thể).
  • Chi xây dựng công trình công cộng có phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh.
  • Chi trung hòa carbon, giảm phát thải khí nhà kính liên quan sản xuất kinh doanh.
  • Đóng góp vào quỹ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

♦ Lưu ý:

  • Mọi khoản chi phải có chứng từ hợp pháp, hóa đơn hợp lệ và thanh toán qua ngân hàng (trừ trường hợp ngoại lệ được quy định rõ).
  • Nếu vi phạm điều kiện trên, khoản chi sẽ không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

II.CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ 01/10/2025

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN từ 01/10/2025, gồm:

1.Các khoản chi không đủ điều kiện theo quy định pháp luật

Doanh nghiệp không được trừ các khoản chi không đáp ứng đủ ba điều kiện hợp lý – hợp lệ gồm:

  • Không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
  • Không phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Không thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.

⇒ Đây là nhóm chi phổ biến nhất bị loại khi quyết toán thuế TNDN.


2.Các khoản chi vi phạm quy định hoặc không hợp lệ

  • Tiền phạt vi phạm hành chính (trong mọi lĩnh vực).
  • Chi phí đã được bù đắp hoặc hoàn trả từ các nguồn khác.
  • Trích lập dự phòng sai quy định hoặc vượt mức cho phép.

⇒ Những khoản chi này không phản ánh chi phí thực tế của doanh nghiệp và không được khấu trừ khi tính thuế TNDN.


3.Các khoản vượt mức Chính phủ quy định

Bao gồm các khoản chi vượt định mức pháp luật cho phép:

  • Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Chi thuê quản lý hoạt động trò chơi điện tử có thưởng, casino vượt mức quy định.
  • Chi trả lãi vay trong giao dịch liên kết vượt giới hạn theo quy định chuyển giá.
  • Chi có tính chất phúc lợi cho người lao động vượt mức giới hạn do Chính phủ ban hành.
  • Khoản đóng góp bảo hiểm hưu trí bổ sung, bảo hiểm nhân thọ, an sinh xã hội vượt mức quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

4.Khấu hao, trích trước, và tiền lương không đủ điều kiện:

Khấu hao tài sản cố định vượt quy định hoặc không đủ điều kiện ghi nhận tài sản cố định.

Trích trước chi phí không đúng quy định kế toán, không có căn cứ thực tế.

Tiền lương, tiền thưởng:

  • Không có hóa đơn chứng từ;
  • Không thực chi;
  • Hoặc trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH MTV không trực tiếp điều hành.

5.Lãi vay không hợp lệ:

Phát sinh trong thời gian chưa góp đủ vốn điều lệ.

Lãi vay đã được ghi tăng giá trị đầu tư.

Lãi vay vượt trần lãi suất dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Lãi vay phát sinh trong giai đoạn thăm dò, khai thác dầu khí hoặc hoạt động đặc thù tương tự.


6.Thuế và các khoản tài chính không được trừ

Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ hoặc được hoàn.

Thuế TNDN, thuế TNCN, phí, lệ phí không được đưa vào chi phí tính thuế.

Tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp thuế theo Luật Quản lý thuế.


7.Chi không tương ứng doanh thu

Các khoản chi không phát sinh doanh thu tương ứng trong kỳ sẽ không được tính vào chi phí hợp lý, trừ trường hợp được Chính phủ quy định rõ (như chi R&D, dự án đầu tư dài hạn,…).


8.Khoản tài trợ không đúng đối tượng , mục đích

Chỉ được trừ nếu tài trợ đúng mục tiêu pháp luật cho phép như:
giáo dục, y tế, văn hóa, phòng chống thiên tai, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo.

Các khoản tài trợ không thuộc phạm vi này sẽ không được khấu trừ khi tính thuế TNDN.


9.Chi trong giai đoạn đầu tư hình thành tài sản cố định

Bao gồm chi phí đầu tư ban đầu, chi tăng vốn, góp vốn, hoặc chi hình thành tài sản cố định trước khi đi vào hoạt động.

Những chi phí này được ghi nhận tăng nguyên giá tài sản hoặc vốn đầu tư, không được trừ vào chi phí tính thuế.


10.Các khoản chi đặc thù theo ngành nghề

Áp dụng cho các lĩnh vực như:

  • Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số kiến thiết,
  • Dự án đầu tư BT/BOT,…

⇒ Nếu vượt mức hoặc sai quy định chuyên ngành thì không được trừ khi tính thuế TNDN.


11.Chi khác không đúng quy định: Bao gồm mọi khoản chi không có căn cứ pháp lý rõ ràng, không thuộc danh mục chi được trừ hoặc không phục vụ hoạt động SXKD của doanh nghiệp.


III. MỨC THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỚI TỪ 01/10/2025

Căn cứ tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định mức thuế suất thuế TNDN mới từ 01/10/2025 như sau:

1.Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025, mức thuế suất cụ thể được điều chỉnh như sau:

Mức thuế suất Áp dụng
Thuế suất 20% Áp dụng đối với các doanh nghiệp nói chung, trừ các trường hợp được quy định tại khoản (2), (3), (4) Điều này và các đối tượng hưởng ưu đãi thuế suất đặc biệt tại Điều 13 của Luật.
Thuế suất 15% Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không vượt quá 03 tỷ đồng.
Thuế suất 17% Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

♦ Lưu ý:
Doanh thu để xác định đối tượng được hưởng thuế suất 15% hoặc 17% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.
Cách xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng sẽ được quy định chi tiết bởi Chính phủ trong các văn bản hướng dẫn thi hành.


2.Thuế suất thu nhập doanh nghiệp đối với ngành đặc thù

Ngoài các mức thuế suất phổ thông nêu trên, Luật Thuế TNDN 2025 còn quy định mức thuế suất riêng đối với một số ngành, lĩnh vực đặc biệt:

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí Hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimon, đá quý, đất hiếm…)
  • Thuế suất từ 25% đến 50%.
  • Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.
  • Thuế suất 50% đối với hoạt động khai thác thông thường.
  • Thuế suất 40% đối với trường hợp mỏ có từ 70% diện tích trở lên nằm tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Việc điều chỉnh mức thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/10/2025 nhằm:

  • Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, giảm gánh nặng thuế, thúc đẩy hoạt động sản xuất – kinh doanh.
  • Phân hóa thuế theo quy mô doanh thu, đảm bảo công bằng, minh bạch trong chính sách thuế.
  • Tăng tính cạnh tranh của môi trường đầu tư Việt Nam, phù hợp với thông lệ quốc tế và xu hướng phát triển bền vững.

>>> Trên đây là những điểm mới về Các khoản chi phí được trừ & không được trừ từ 1/10/2025 theo luật thuế TNDN năm 2025

Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với  ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!


⇒ XEM THÊM TẠI FANPAGE: [ ĐẠI LÝ THUẾ ACS ]


Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:

  • Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh từ 01/01/2026 – Bỏ thuế khoán và chuyển sang kê khai tự nộp theo Quyết định 3389/QĐ-BTC

    Đại Lý Thuế AcsTax

    Website: acstax.edu.vn

    Email:  acstax.edu@gmail.com

    Hotline / Zalo: 0975883170

    Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.

Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.

..

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • panen99
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • Facebook
    Zalo
    Gọi ngay
    0799 138 350
    Home