
1.Cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 theo 3 nhóm doanh thu
| Tiêu chí | Nhóm 1
Doanh thu ≤ 200 triệu đồng/năm |
Nhóm 2
Doanh thu > 200 triệu đến ≤ 3 tỷ đồng/năm |
Nhóm 3
Doanh thu > 3 tỷ đồng/năm |
| 1.Thuế GTGT | Không phải nộp thuế GTGT | Kê khai và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % |
Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
| Tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đủ điều kiện
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
|||
| 2.Thuế TNCN | Được miễn thuế TNCN | Kê khai, nộp thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % |
Tính trên thu nhập tính thuế x 17%
(Thu nhập tính thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý) |
| 3.Trách nhiệm kê khai doanh thu | Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế | Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm | Kê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, quyết toán năm |
| 4.Hóa đơn | Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng) | Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng | Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền |
| 5.Sổ kế toán | Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí) | Ghi chép sổ thu – chi đơn giản để phục vụ kê khai thuế | Phải mở sổ kế toán, ghi chép đầy đủ theo chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
| 6.Tài khoản ngân hàng | Không bắt buộc | Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh | Bắt buộc có tài khoản ngân hàng phục vụ giao dịch thu – chi. |
| 7.Chuyển đổi phương pháp tính thuế | Không áp dụng (miễn thuế) | Chuyển từ khoán sang kê khai doanh thu và chi phí
Nếu Doanh thu > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau |
Chuyển hoàn toàn sang kê khai – khấu trừ – quyết toán thuế theo doanh nghiệp |
| 8.Kinh doanh qua nền tảng TMĐT | Nếu sàn có chức năng thanh toán:
Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay |
Nếu sàn có chức năng thanh toán:
Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay |
Nếu sàn có chức năng thanh toán:
Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu. Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay |
| Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
|
| 9.Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước | Miễn phí phần mềm kế toán
Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử Tư vấn pháp lý |
Miễn phí phần mềm kế toán
Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử Tư vấn pháp lý |
Được hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn lập báo cáo, quyết toán điện tử. |
2.Chính sách thuế và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh so với doanh nghiệp (Cập nhật theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 – Hiệu lực từ 01/01/2026)
– Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết 198/2025/QH15 về đổi mới cơ chế thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh.
- Quyết định 3389/QĐ-BTC ngày 15/10/2025 của Bộ Tài chính phê duyệt Đề án mô hình quản lý thuế đối với hộ và cá nhân kinh doanh giai đoạn 2026–2030.
- Luật Quản lý thuế 2019, Luật Doanh nghiệp 2020, và các nghị định hướng dẫn thi hành.
– Tổng quan chính sách:
- Theo Đề án ban hành kèm Quyết định 3389/QĐ-BTC, chính sách thuế và cơ chế quản lý thuế giữa hộ kinh doanh (HKD) và doanh nghiệp (DN) vẫn tồn tại những khác biệt đáng kể như: Thủ tục đăng ký, nghĩa vụ thuế – hóa đơn, chế độ kế toán và quy định quản lý chuyên ngành.
- Mục tiêu của giai đoạn cải cách 2026–2030 là thu hẹp khoảng cách chính sách, tiến tới quản lý hộ kinh doanh tương đồng doanh nghiệp siêu nhỏ về nghĩa vụ thuế, chế độ sổ sách và hóa đơn điện tử.
2.1. Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cho Doanh nghiệp và Hộ Kinh Doanh từ 2026

-> Từ 2025, cơ chế “một cửa liên thông” giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế được áp dụng cho cả Hộ kinh doanh và Doanh nghiệp – khi cấp giấy đăng ký, mã số thuế sẽ được cấp tự động, thống nhất trên hệ thống quản lý quốc gia.
2.2. Chế độ kế toán và hóa đơn cho Doanh nghiệp và Hộ Kinh Doanh từ 2026

-> Từ 2026: Theo Quyết định 3389/QĐ-BTC, mọi HKD kê khai, tự nộp thuế đều phải sử dụng hóa đơn điện tử và ghi chép doanh thu, chi phí đầy đủ để cơ quan thuế giám sát minh bạch.
2.3. Phương pháp tính thuế cho Doanh nghiệp và Hộ Kinh Doanh từ 2026

-> Mục tiêu cải cách: Tạo sự công bằng giữa HKD và DN, khuyến khích hộ kinh doanh mở rộng quy mô, minh bạch doanh thu, và từng bước chuyển đổi lên mô hình doanh nghiệp khi đủ điều kiện.
2.4.Nghĩa vụ và quản lý khác
| Tiêu chí | Doanh nghiệp | Hộ kinh doanh (HKD) | Định hướng chính sách |
| 1. Quản lý về bảo hiểm xã hội và lao động | Phải đăng ký, đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ cho người lao động; chịu thanh tra định kỳ. | Thường không đăng ký hoặc không bị kiểm tra chặt chẽ về BHXH, BHYT cho lao động. | Cần mở rộng giám sát và khuyến khích HKD tham gia BHXH cho người lao động. |
| 2. Phòng cháy chữa cháy (PCCC) và an toàn lao động | Chịu quản lý, kiểm tra nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật. | Ít bị thanh kiểm tra hoặc chỉ kiểm tra hình thức. | Hướng tới quản lý đồng bộ, đảm bảo an toàn lao động cho cả HKD. |
| 3. Kiểm soát hóa đơn – chứng từ | Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử, chịu kiểm tra và truy xuất nguồn gốc giao dịch. | Thường chỉ kê khai theo hình thức khoán, ít bị kiểm tra hóa đơn thực tế. | Đề án hướng tới áp dụng hóa đơn điện tử rộng rãi cho HKD. |
| 4. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ | Được hưởng nhiều ưu đãi (thuế TNDN, hỗ trợ lãi suất, mặt bằng sản xuất…). | Chưa được bao quát trong nhiều chương trình hỗ trợ. | Cần xem xét mở rộng phạm vi hỗ trợ để tạo bình đẳng giữa các loại hình kinh doanh. |
| 5. Nghĩa vụ thuế | Nộp thuế theo kê khai thực tế, minh bạch, chịu thanh tra thuế. | Thuế khoán cố định, thường thấp và ít biến động. | Thu hẹp chênh lệch chính sách, tiến tới quản lý HKD theo hướng kê khai. |
| 6. Thanh tra – kiểm tra và giám sát | Thường xuyên được thanh tra, kiểm tra tuân thủ pháp luật. | Ít bị thanh kiểm tra, nhiều trường hợp chưa được giám sát đầy đủ. | Tăng cường kiểm tra định kỳ để đảm bảo công bằng nghĩa vụ pháp lý. |
| 7. Tâm lý và hành vi của người kinh doanh | Thường e ngại thủ tục hành chính, chi phí tuân thủ cao. | Cho rằng mô hình HKD “dễ chịu” hơn: thuế thấp, ít ràng buộc. | Cần tuyên truyền, hỗ trợ thủ tục chuyển đổi để giảm tâm lý ngại lên doanh nghiệp. |
| 8. Bản chất pháp lý và quy mô | Có tư cách pháp nhân, chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp. | Không có tư cách pháp nhân, chủ hộ chịu trách nhiệm vô hạn. | Hệ thống pháp luật hiện vẫn thiên về hình thức pháp lý, chưa phản ánh đúng quy mô kinh doanh. |
| 9. Định hướng của Đề án | Tiếp tục được quản lý theo cơ chế doanh nghiệp. | Từng bước quản lý theo hướng tương đồng doanh nghiệp: thuế, hóa đơn, kế toán. | Mục tiêu: thu hẹp khoảng cách chính sách, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, phù hợp thông lệ quốc tế. |
⇒ Hiện nay, sự khác biệt trong quản lý và nghĩa vụ giữa doanh nghiệp và hộ kinh doanh vẫn khá lớn, chủ yếu dựa trên hình thức pháp lý hơn là bản chất và quy mô hoạt động. Điều này vô tình tạo lợi thế cho mô hình hộ kinh doanh, khiến nhiều hộ ngần ngại chuyển đổi lên doanh nghiệp. Do đó, Đề án quản lý hộ kinh doanh 2026 xác định mục tiêu thu hẹp khoảng cách chính sách, hướng tới quản lý hộ kinh doanh tương đồng doanh nghiệp về nghĩa vụ thuế, hóa đơn, và chế độ quản lý.
3.Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán dành cho hộ kinh doanh năm 2025
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán đúng mẫu là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC, Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống mẫu chứng từ kế toán áp dụng riêng cho hộ kinh doanh, giúp chuẩn hóa việc ghi chép và kiểm soát tài chính trong quá trình hoạt động. - Các mẫu chứng từ này là cơ sở quan trọng để kê khai thuế, hạch toán doanh thu – chi phí, và xác định nghĩa vụ thuế TNCN, thuế GTGT của hộ kinh doanh theo quy định pháp luật.
- Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết các mẫu chứng từ kế toán dành cho hộ kinh doanh năm 2025, bao gồm tên chứng từ, ký hiệu mẫu và mục đích sử dụng – được trích theo Thông tư 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

⇒ XEM THÊM TẠI FANPAGE: [ ĐẠI LÝ THUẾ ACS ]
Trên đây là những điểm mới về Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh từ 01/01/2026 – Bỏ thuế khoán và chuyển sang kê khai tự nộp theo Quyết định 3389/QĐ-BTC
Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!
Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:
- Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.
- Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.
- Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.
- …..

Đại Lý Thuế AcsTax
Website: acstax.edu.vn
Email: acstax.edu@gmail.com
Hotline / Zalo: 0799138350
Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

