1.1. Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu áp dụng đối với những hàng hóa được phép xuất khẩu và nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Loại thuế này không chỉ bao gồm hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước mà còn cả các hàng hóa, dịch vụ được xuất khẩu vào khu phi thuế quan. Mục đích của thuế xuất khẩu là nhằm điều tiết và quản lý hoạt động thương mại quốc tế, đồng thời bảo vệ sản xuất trong nước.
1.2. Hoàn thuế xuất khẩu diễn ra khi cơ quan có thẩm quyền xác định rằng số tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thực tế vượt quá số thuế phải nộp. Điều này có thể xảy ra trong các trường hợp như:
-
Doanh nghiệp kê khai sai số liệu dẫn đến việc nộp thuế cao hơn mức quy định.
-
Hàng hóa xuất khẩu không thuộc diện phải nộp thuế xuất khẩu.
Quá trình hoàn thuế xuất khẩu giúp doanh nghiệp có thể nhận lại số tiền thuế thừa đã nộp, từ đó cải thiện dòng tiền và khuyến khích hoạt động xuất khẩu.

Theo công văn mới nhất, Công văn 3372/CTHN-TTHT năm 2023, các quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) được nêu rõ như sau:
-
Điều kiện hoàn thuế: Nếu cơ sở kinh doanh trong kỳ kê khai (theo tháng hoặc theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế GTGT theo tháng hoặc quý.
-
Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế: Ngược lại, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ dưới 300 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ được khấu trừ vào tháng hoặc quý tiếp theo. Điều này được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 49/2022/NĐ-CP.
-
Yêu cầu về thủ tục: Để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thủ tục theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) được quy định rõ ràng tại các văn bản pháp lý như Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, và Thông tư 130/2016/TT-BTC. Dưới đây là những thông tin quan trọng về đối tượng và điều kiện hoàn thuế.
Đối tượng được hoàn thuế GTGT xuất khẩu
Theo Điều 18 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, các đối tượng sau đây có quyền được hoàn thuế VAT xuất khẩu:
-
Ủy thác xuất khẩu: Các cơ sở có hàng hóa được ủy thác xuất khẩu.
-
Gia công chuyển tiếp: Các cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với bên nước ngoài.
-
Hàng hóa thi công xây dựng ở nước ngoài: Doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu phục vụ cho các công trình xây dựng tại nước ngoài.
-
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: Các cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu ngay tại nơi kinh doanh.
4. Điều kiện hoàn thuế VAT hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động xuất khẩu cần đáp ứng các điều kiện sau để được hoàn thuế GTGT:
-
Pháp lý hợp lệ: Đã được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp, và có con dấu theo quy định của pháp luật.
-
Kê khai thuế đúng phương pháp: Đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-
Hạch toán kế toán: Có hệ thống hạch toán và lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán phù hợp với quy định pháp luật về kế toán.
-
Tài khoản ngân hàng: Đã mở tài khoản tại ngân hàng theo mã số thuế kinh doanh đã đăng ký.
-
Hoạt động xuất khẩu: Phải có hoạt động xuất khẩu phát sinh, trong đó tổng số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần hoàn từ 300 triệu đồng trở lên.
-
Hồ sơ hoàn thuế: Có đầy đủ hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo quy định.

Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin dưới đây: