BẢNG SO SÁNH TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC VỀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH? CÁC ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ THỜI GIAN ÁP DỤNG

Ngày 27/10/2025, Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp mới. Đây là một bước cải cách quan trọng trong hệ thống kế toán Việt Nam, thay thế hoàn toàn cho Thông tư 200/2014/TT-BTC sau hơn 10 năm áp dụng.

Theo quy định, Thông tư 99/2025/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, đánh dấu giai đoạn chuyển đổi mạnh mẽ trong tư duy và phương pháp lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Không chỉ dừng lại ở việc thay đổi nguyên tắc ghi nhận và trình bày kế toán, Thông tư 99/2025/TT-BTC  còn cải tiến toàn diện hệ thống biểu mẫu Báo cáo tài chính (BCTC). Bên cạnh đó, một số biểu mẫu được rút gọn hoặc thay đổi cấu trúc, bổ sung các chỉ tiêu phản ánh dòng tiền, tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu theo hướng minh bạch hơn.


>>> Dưới đây là nội dung ĐẠI LÝ THUẾ ACS đã tạo bảng tổng hợp các điểm khác biệt chính giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC trong phần biểu mẫu Báo cáo tài chính (BCTC):


I.BẢNG SO SÁNH TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC VỀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MẪU BÁO CÁO MÃ SỐ THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC (PHỤ LỤC 2) THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC (PHỤ LỤC IV) THAY ĐỔI CHÍNH
1. Báo cáo Tình hình Tài chính (Bảng CĐKT) B 01 – DN Bảng Cân đối kế toán năm (áp dụng cho DN hoạt động liên tục) Báo cáo Tình hình Tài chính (áp dụng cho DN hoạt động liên tục) Đổi tên từ “Bảng Cân đối kế toán” thành “Báo cáo Tình hình Tài chính”.
2. BCTC không HĐ liên tục B01/CDHĐ – DNKLT Bảng Cân đối kế toán (DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) Báo cáo Tình hình Tài chính (DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) Đổi tên và Bỏ ký hiệu “/CDHĐ” trong mã số.
3. BCTC giữa niên độ (Đầy đủ) B01a – DN Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (Dạng đầy đủ) Báo cáo Tình hình Tài chính giữa niên độ (Dạng đầy đủ) Đổi tên Bảng Cân đối kế toán thành Báo cáo Tình hình Tài chính.
4. BCTC giữa niên độ (Tóm lược) B01b – DN Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (Dạng tóm lược) Báo cáo Tình hình Tài chính giữa niên độ (Dạng tóm lược) Đổi tên Bảng Cân đối kế toán thành Báo cáo Tình hình Tài chính.

II.THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP KHI NÀO CÓ HIỆU LỰC?

Căn cứ Điều 31 – Điều khoản thi hành của Thông tư 99/2025/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định rõ về thời điểm có hiệu lực và phạm vi áp dụng như sau:

“Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và được áp dụng cho kỳ kế toán năm bắt đầu từ hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2026.”


Như vậy, theo quy định trên:

  • Thông tư 99/2025/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
  • Các doanh nghiệp sẽ bắt đầu áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư mới cho năm tài chính khởi đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2026.
  • Trong thời gian chưa đến kỳ áp dụng (năm 2025), doanh nghiệp vẫn tiếp tục thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hiện hành.

=> Doanh nghiệp cần chuẩn bị sớm việc cập nhật hệ thống kế toán, phần mềm và biểu mẫu báo cáo tài chính để đảm bảo sẵn sàng chuyển đổi sang Thông tư 99/2025/TT-BTC ngay từ đầu kỳ kế toán năm 2026.


III.LƯU Ý VỀ ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP ĐƯỢC NÊU TẠI THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC

Căn cứ Điều 30 Thông tư 99/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về “Điều khoản chuyển tiếp”, Bộ Tài chính đã quy định rõ nguyên tắc xử lý khi doanh nghiệp thay đổi chính sách kế toán và các trường hợp đặc biệt trong giai đoạn chuyển đổi từ Thông tư 200/2014/TT-BTC sang Thông tư 99/2025/TT-BTC.

Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các nội dung sau:


1.Nguyên tắc áp dụng khi thay đổi chính sách kế toán

Trường hợp phải thay đổi chính sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định mới của pháp luật, Chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc chế độ kế toán, nếu đã có hướng dẫn chuyển đổi cụ thể (như điều chỉnh hồi tố, hồi tố đơn giản hoặc phi hồi tố) thì phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đó.

Phương pháp điều chỉnh hồi tố hoặc phi hồi tố thực hiện theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

Phương pháp điều chỉnh hồi tố đơn giản: doanh nghiệp không cần trình bày lại số liệu so sánh từ kỳ đầu tiên bị ảnh hưởng, mà chỉ cần tính toán ảnh hưởng lũy kế tại ngày đầu kỳ khi áp dụng chính sách kế toán mới. Sau đó, doanh nghiệp điều chỉnh trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng.

Nếu không có hướng dẫn cụ thể về hồi tố hoặc hồi tố đơn giản, doanh nghiệp được phép áp dụng phương pháp điều chỉnh phi hồi tố.

Nếu doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán, thì phải áp dụng hồi tố đối với sự thay đổi đó.


2.Đối với doanh nghiệp đầu tư mua trái phiếu có có phát sinh các khoản chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu

Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu tư mua trái phiếu có phát sinh các khoản chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu, nếu đến thời điểm Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực (01/01/2026) mà trái phiếu chưa đến hạn thanh toán, cụ thể:


Doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng một trong hai phương pháp sau để xử lý kế toán trong Báo cáo tài chính kỳ đầu tiên áp dụng Thông tư 99:

  • Áp dụng phương pháp điều chỉnh hồi tố, hoặc
  • Áp dụng phương pháp điều chỉnh hồi tố đơn giản

=> Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 99/2025/TT-BTC để kế toán ghi nhận các khoản chiết khấu, phụ trội phát sinh khi mua trái phiếu đối với Báo cáo tài chính kỳ đầu tiên áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC.


3.Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi chuyển đổi đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán

Nếu doanh nghiệp chuyển đổi đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán (ví dụ: từ Đồng Việt Nam sang ngoại tệ hoặc ngược lại) và có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái, được phản ánh trên Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, cụ thể:

  • Doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ số dư Nợ hoặc Có của TK 412 sang Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 4211).
  • Đồng thời, trình bày rõ lý do và ảnh hưởng của việc kết chuyển này trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

4.Xử lý chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định (TSCĐ)

Nếu doanh nghiệp đang thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, nhưng đến khi Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực mà hoạt động sửa chữa vẫn chưa diễn ra, cụ thể:

  • Doanh nghiệp phải dừng việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
  • Khi sửa chữa thực tế được tiến hành, doanh nghiệp kết chuyển phần chi phí sửa chữa tài sản cố định thực tế phát sinh với số đã trích trước.
  • Phần chênh lệch (nếu có) giữa chi phí thực tế và chi phí đã trích trước sẽ được phân bổ dần vào chi phí sản xuất – kinh doanh của các kỳ kế toán tiếp theo.

>>> MỘT SỐ ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN LƯU Ý KHI CHUYỂN ĐỔI SANG THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC

  • Cập nhật lại hệ thống phần mềm kế toán để đảm bảo tương thích với mẫu BCTC mới.
  • Rà soát và điều chỉnh lại quy trình hạch toán cho phù hợp với các thay đổi về tài khoản kế toán và nguyên tắc trình bày.
  • Đào tạo, tập huấn cho kế toán viên và bộ phận tài chính để nắm rõ cách lập và trình bày báo cáo theo quy định mới.
  • Chuẩn bị dữ liệu chuyển đổi đầu kỳ năm 2026, đảm bảo tính liên tục và chính xác của sổ sách kế toán.

>>> THỜI GIAN ÁP DỤNG THÔNG TƯ 99

  • Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
  • Các doanh nghiệp bắt buộc áp dụng Thông tư này cho kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2026 trở đi.
  • Trong năm 2025, doanh nghiệp vẫn tiếp tục áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC cho đến hết kỳ kế toán năm.

IV.TỔNG HỢP CHI TIẾT ĐIỂM KHÁC BIỆT VỀ THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC SO VỚI THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

1.Tài sản ngắn hạn

Trong phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán, Thông tư 99/2025/TT-BTC đã có một số thay đổi so với Thông tư 200/2014/TT-BTC, tập trung vào các chỉ tiêu từ Mã 120 đến Mã 160. Cụ thể:

  • Mục II – Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã 120): Cập nhật quy định về ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, bao gồm trái phiếu chiết khấu, phụ trội.
  • Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã 130): Bổ sung hướng dẫn về phân loại và dự phòng phải thu khó đòi.
  • Mục IV – Hàng tồn kho (Mã 140): Làm rõ nguyên tắc xác định giá trị thuần có thể thực hiện được.
  • Mục V – Tài sản sinh học ngắn hạn (Mã 150): Là chỉ tiêu mới được bổ sung trong Thông tư 99.
  • Mục VI – Tài sản ngắn hạn khác: Thay đổi mã chỉ tiêu từ 150 (theo TT 200) sang 160 (theo TT 99) để phù hợp với cách sắp xếp lại hệ thống chỉ tiêu.

Dưới đây là nội dung ĐẠI LÝ THUẾ ACS đã trình bày so sánh chi tiết giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC đối với các mục nêu trên.


Nội dung Mã số Bảng Cân Đối Kế Toán Báo Cáo Tình Hình Tài Chính Điểm khác biệt
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC
Mục II. Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã 120 123 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn Thêm từ “ngắn hạn” để phân biệt rõ hơn.
124 Không có Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (*) (Mã 124) Bổ sung chi tiết dự phòng ngắn hạn.
125 Không có Đầu tư ngắn hạn khác (Mã 125) Bổ sung khoản mục mới.
126 Không có Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác (*) (Mã 126) Bổ sung chi tiết dự phòng.
Mục III. Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã 130 134 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng Bỏ từ “kế hoạch”.
136 (TT 200) =>135 (TT 99) Phải thu về cho vay ngắn hạn ( Mã 136)  Phải thu ngắn hạn khác ( Mã 135) Thay đổi mã số.
137=> 136 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)( Mã 137) Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (Mã 136) Thay đổi mã số.
139 => 137 Tài sản thiếu chờ xử lý ( Mã 139) Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã 137) Thay đổi mã số.
Mục IV. Hàng tồn kho – Mã 140 149 => 142 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) ( Mã 149) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (Mã 142) Thay đổi mã số.
Mục V. Tài sản sinh học ngắn hạn – Mã 150 151 Không có Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần ngắn hạn Bổ sung khoản mục mới.
152 Không có Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một Bổ sung khoản mục mới.
153 Không có Dự phòng tổn thất tài sản sinh học ngắn hạn (*) Bổ sung khoản mục mới.
Mục VI. Tài sản ngắn hạn khác  (TT 200 là Mã chỉ tiêu 150 – TT 99 đổi thành Mã chỉ tiêu 160) 160 Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã 151) Chi phí chờ phân bổ ngắn hạn (Mã 161) Đổi tên và Thay đổi mã số.
  • Các chỉ tiêu khác đổi từ mã chỉ tiêu 150 -> 155 lên 160, 161, 162, 163,164,165.
  • Tên mã chỉ tiêu không thay đổi

2.Tài sản dài hạn –  mã 200

Ở phần Tài sản dài hạn (Mã 200) của Bảng cân đối kế toán, Thông tư 99/2025/TT-BTC có nhiều điều chỉnh quan trọng so với Thông tư 200/2014/TT-BTC, đặc biệt là việc bổ sung chỉ tiêu mới và thay đổi mã số chỉ tiêu để đảm bảo tính thống nhất với hệ thống chuẩn mực kế toán mới.

Dưới đây là nội dung ĐẠI LÝ THUẾ ACS tạo bảng so sánh chi tiết giữa Thông tư 99 và Thông tư 200 đối với các mục thuộc Tài sản dài hạn – Mã 200, giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận biết và cập nhật khi lập Báo cáo tài chính theo quy định mới từ năm tài chính 2026.


Nội dung Mã số Bảng Cân Đối Kế Toán Báo Cáo Tình Hình Tài Chính Điểm khác biệt
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC
  215 Phải thu về cho vay dài hạn Phải thu dài hạn khác Đổi tên
219=> 216 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) (Mã 219) Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) (Mã 216) Bỏ Mã 219 và Thay đổi mã số thành 216
Mục  III. Tài sản sinh học dài hạn (Mã 230) – MỚI Bổ sung nhóm chỉ tiêu mới (gồm 231 đến 238).
Mục IV. Bất động sản đầu tư – ĐỔI MÃ 230 THÀNH MÃ 240 Các chỉ tiêu khác đổi từ mã chỉ tiêu 231, 232  lên 241, 242 .                     

Tên mã chỉ tiêu không thay đổi                        

Mục V. Tài sản dở dang dài hạn-  Đổi mã 240 thành mã 250 Các chỉ tiêu khác đổi từ mã chỉ tiêu 241, 242  lên 251, 252 .                     

Tên mã chỉ tiêu không thay đổi                        

Mục VI. Đầu tư tài chính dài hạn –  Đổi mã 250 thành mã 260                              266 Không có Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (*) Bổ sung khoản mục mới.
Mục VII. Tài sản dài hạn khác –  Đổi mã 260 thành mã 270 271 Chi phí trả trước dài hạn – (Mã 261) Chi phí chờ phân bổ dài hạn (Mã 271) Đổi tên và Thay đổi mã số.

3.Nợ phải trả – mã 300 và vốn chủ sở hữu – mã 400

Nội dung Mã số Bảng Cân Đối Kế Toán Báo Cáo Tình Hình Tài Chính Điểm khác biệt
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC
Nợ phải trả – mã 300 313 Không có Phải trả cổ tức, lợi nhuận (Mã 313).  Bổ sung khoản mục mới.
319 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn ( Mã 318) Doanh thu chờ phân bổ ngắn hạn (Mã 319) Đổi tên và Thay đổi mã số.
337 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn- (Mã 336) Doanh thu chờ phân bổ dài hạn (Mã 337) Đổi tên và Thay đổi mã số.
Vốn chủ sở hữu – mã 400

 

412 Thặng dư vốn cổ phần Thặng dư vốn Đổi tên (Bỏ “cổ phần”).
415 Cổ phiếu quỹ (*) Cổ phiếu mua lại của chính mình (*)  Đổi tên.
  Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Không có Loại bỏ chỉ tiêu này.
  Nguồn vốn đầu tư XDCB Không có Loại bỏ chỉ tiêu này.
430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Nhóm) Không có Loại bỏ nhóm chỉ tiêu này 

V.SO SÁNH BÁO CÁO VỀ THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC SO VỚI THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

Bên cạnh việc thay đổi hệ thống chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Thông tư 99/2025/TT-BTC cũng có những điều chỉnh quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) so với Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm (Mẫu B 02 – DN), Thông tư 99 đã điều chỉnh lại cách trình bày doanh thu, chi phí và lợi nhuận, đồng thời bổ sung một số chỉ tiêu để phản ánh rõ hơn hiệu quả hoạt động trong kỳ.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B 03 – DN), Thông tư 99 có thay đổi về phương pháp và nội dung trình bày dòng tiền, trong đó làm rõ hơn các khoản lưu chuyển từ hoạt động đầu tư, tài chính và kinh doanh, phù hợp với yêu cầu minh bạch theo chuẩn mực kế toán mới.

Dưới đây là nội dung ĐẠI LÝ THUẾ ACS so sánh chi tiết giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC đối với hai mẫu báo cáo này, giúp doanh nghiệp nắm rõ những điểm thay đổi cần lưu ý khi lập Báo cáo tài chính từ năm 2026.


Nội dung STT Chỉ tiêu Thông tư 200/2014/TT-BTC Chỉ tiêu Thông tư 99/2025/TT-BTC Thay đổi cốt lõi
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm (Mẫu B 02 – DN) 1 Không có Lãi/lỗ của hoạt động bán, thanh lý bất động sản đầu tư (Mã 21) Bổ sung chỉ tiêu mới, tách lợi nhuận/lỗ từ BĐSĐT ra khỏi Thu nhập/Chi phí khác.
2 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 21) Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 22) Thay đổi mã số (21 thành 22).
3 Chi phí tài chính (Mã 22) Chi phí tài chính (Mã 23) Thay đổi mã số (22 thành 23).
4 Chi phí lãi vay  (Mã 23) Chi phí đi vay (Mã 24) Đổi tên và Thay đổi mã số.
5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã 30)

{30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã 30)

{30 =20 +21 + 22 – (23 + 25 + 26)}

Công thức tính trong Thông tư 99 đã thay đổi do sự xuất hiện của Mã 21 mới.

– Bảng 2

Nội dung Mã số Chỉ tiêu Thông tư 200/2014/TT-BTC Chỉ tiêu Thông tư 99/2025/TT-BTC Thay đổi cốt lõi
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm (Mẫu B 03 – DN)

1. Phương pháp trực tiếp

4

Tiền lãi vay đã trả Chi phí đi vay đã trả Đổi tên (Lãi vay -> Chi phí đi vay).

2. Phương pháp gián tiếp

6 Chi phí lãi vay Chi phí đi vay Đổi tên (Lãi vay -> Chi phí đi vay).
12 Tăng, giảm chi phí trả trước Tăng, giảm chi phí chờ phân bổ Đổi tên (Chi phí trả trước -> Chi phí chờ phân bổ).
14 Tiền lãi vay đã trả Chi phí đi vay đã trả Đổi tên (Tiền lãi vay đã trả -> Chi phí đi vay đã trả)

V.BIỂU MẪU BÁO CÁO GIỮA NIÊN ĐỘ

Biểu mẫu Chỉ tiêu Thông tư 200/2014/TT-BTC Chỉ tiêu Thông tư 99/2025/TT-BTC Thay đổi cốt lõi
B 01a/B 01b (BCTC/BCTC Tóm lược) Bảng cân đối kế toán giữa niên độ. Báo cáo tình hình tài chính  giữa niên độ. Đổi tên Báo cáo.
B 01b (Tài sản ngắn hạn) 5 mục chính (110, 120, 130, 140, 150). 6 mục chính (thêm Mã 150: V. Tài sản sinh học ngắn hạn). Bổ sung Tài sản sinh học.
B 01b (Tài sản dài hạn) 5 mục chính (210, 220, 240, 250, 260). 7 mục chính (thêm Mã 230: III. Tài sản sinh học và Mã 250: Tài sản dở dang dài hạn). Bổ sung Tài sản sinh học.
B 03b (LCTT Tóm lược) Chỉ có 7 chỉ tiêu (kết thúc ở Mã 70: Tiền và tương đương tiền cuối kỳ). Thêm chỉ tiêu Ảnh hưởng của việc tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ (Mã 62). Bổ sung Mã 62, thay đổi công thức tính cuối kỳ.

>>> Trên đây là Bảng So Sánh Tổng Hợp Các Điểm Khác Biệt Giữa Thông Tư 99/2025/Tt-Btc Và Thông Tư 200/2014/Tt-Btc Về Biểu Mẫu Báo Cáo Tài Chính? Các Điều Cần Lưu Ý Và Thời Gian Áp Dụng

Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn? Vui lòng liên hệ với  ĐẠI LÝ THUẾ ACS để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!


⇒ XEM THÊM TẠI FANPAGE: [ ĐẠI LÝ THUẾ ACS ]


Các dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm:

  • Kế toán – Thuế: Dịch vụ trọn gói, quyết toán thuế TNCN và TNDN.Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh từ 01/01/2026 – Bỏ thuế khoán và chuyển sang kê khai tự nộp theo Quyết định 3389/QĐ-BTC

    Đại Lý Thuế AcsTax

    Website: acstax.edu.vn

    Email:  acstax.edu@gmail.com

    Hotline / Zalo: 0975883170

    Địa Chỉ: Số 41, Đường T19, The Manhattan Glory, Khu Đô Thị Vinhomes Grand Park, P.Long Bình, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

Tư vấn Doanh nghiệp: Thành lập, tạm ngưng, và giải thể.

Hỗ trợ Người nước ngoài: Dịch vụ Visa và Giấy phép lao động.

..

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • panen99
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • panen4d
  • Facebook
    Zalo
    Gọi ngay
    0799 138 350
    Home